1. Magie oxit là gì?
– Magnesium oxide, magie oxit là hợp chất oxit của magie và thuộc nhóm oxit kiềm thổ với công thức hóa học đó là MgO. MgO có ngoại quan dạng rắn với dạng bột màu trắng, không mùi và tan được trong nước, ngoài ra còn hòa tan tốt trong môi trường axit, amoniac nhưng đặc biệt không hòa tan được trong ancol.
2. Tính chất đặc trưng của MgO
a. Tính chất vật lý
– MgO là hóa chất có màu trắng, không màu và tan được trong nước cũng như trong axit, amoniac nhưng không hòa tan được trong ancol.
– Khối lượng mol : 40,3044 g/mol.
– Khối lượng riêng : 3,58 g/cm³.
– Điểm nóng chảy : 2.852 °C (3.125 K; 5.166 °F).
– Điểm sôi : 3.600 °C (3.870 K; 6.510 °F).
– Độ hòa tan trong nước : 0,0086 g/100 mL (30 °C).
b. Tính chất hóa học
– Magie Oxit có thể tác dụng với Axit
2HCl + MgO ⟶ H2O + MgCl2.
H2SO4 + MgO ⟶ H2O + MgSO4.
2HNO3 + MgO ⟶ H2O + Mg(NO3)2
– Magie Oxit có thể tác dụng với các Oxit
Al2O3 + MgO ⟶ MgAl2O4.
P2O5 + 2MgO ⟶ Mg2P2O7.
2CaO + 2MgO + FeSi ⟶ Fe + 2Mg + Ca2SiO4.
– Magie Oxit có thể tác dụng với nước.
H2O + MgO ⟶ Mg(OH)2
Điều kiện: Nhiệt độ: 100-125°C.
3. Sản xuất, điều chế Magie oxit như thế nào?
– Magie oxit có thể được điều chế theo nhiều cách và dưới đây là một số phương trình được sử dụng để điều chế Oxit magie hiện nay:
Mg + 2Li2O ⟶ 2Li + MgO (Nhiệt độ: > 800)
Mg + BeO ⟶ MgO + Be (Nhiệt độ: 700 – 800 °C)
Mg(OH)2 ⟶ H2O + MgO (Nhiệt độ: 350-480 °C)
MgSO4 ⟶ SO3 + MgO
H2O + Mg ⟶ H2 + MgO (Điều kiện đó là nhiệt độ cao)
H2O + MgCl2 ⟶ HCl + MgO
4. Ứng dụng Magie oxit
a. Trong sản xuất công nghiệp
– Nhờ đặc tính có nhiệt độ nóng chảy cao (gần 3000 °C) và ít bị giãn nở bởi nhiệt độ mà magie oxit được sử dụng phổ biến làm vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất gang, sắt, thép, kim loại màu, thủy tinh, xi măng…
Magie oxit được dùng làm vật liệu chịu lửa
– MgO là thành phần không thể thiếu trong các vật liệu xây dựng với đặc tính nổi bật có độ bền cao, có khả năng chống cháy, chống mối, chống ẩm, chống nấm mốc và kháng nấm mốc.
– Trong sản xuất gốm sứ, MgO được người ta dùng làm chất trợ chảy và tăng khả năng chống rạn men, làm cho men sáng bóng, bền màu.
– Hóa chất này còn được người ta sử dụng trong sản xuất chế tạo pháo hoa nhờ khả năng tạo ra các hiệu ứng ánh sáng khác nhau.
Ứng dụng phổ biến làm nguyên liệu sản xuất pháo hoa
Ngoài ra MgO còn có các ứng dụng khác như: tạo các tấm khắc quang học trong công nghiệp in, nằm trong các hợp kim của kết cấu máy bay tên lửa, là tác nhân bổ sung trong các chất nổ thông thường và sử dụng trong sản xuất gang cầu.
b. Trong sản xuất dược phẩm, y khoa
– Trong công nghệ dược phẩm, magnesium được sử dụng trong sản xuất các viên thuốc nén, để ngăn cho các viên nén không bị dính vào các thiết bị trong quá trình nén thuốc… Chúng thường được dùng để sản xuất thuốc hỗ trợ điều trị các bệnh về tiêu hóa, cải thiện các triệu chứng khó tiêu, ổn định pH dạ dày.
c. Trong xử lý nước
MgO được sử dụng rộng rãi trong việc xử lý đất, nước ngầm, xử lý nước thải, xử lý nước uống bằng cách ổn định độ pH.
Cách bảo quản hóa chất: Đậy kín sau khi sử dụng – Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
PHÚC HIẾU CHEM chuyên nhập khẩu trực tiếp hóa từ Trung Quốc, tự hào là nhà nhập khẩu uy tín khu vực Miền Nam.
Liên hệ tư vấn hóa chất thí nghiệm: 0963 233 214